Bromelain là một hỗn hợp protease thiol có trong thực vật họ Bromeliaceae trong đó có cây dứa (Ananas comosus) [1].
Cấu trúc phần hydracacbon của Bromelain thân (Yasuda và cộng sự 1970)
Bromelain có trong toàn bộ cây dứa, nhưng nhiều nhất trong thân và quả. Bromelain là nhóm enzyme nội sinh (endoprotease) có khả năng phân cắt các liên kết pepit nội phân tử protein để chuyển phân tử protein thành các đoạn nhỏ gọi là các peptit [3].
Thành phần chủ yếu của Bromelain có chứa nhóm sulfurhydryl thủy giải protein. Khi chiết tách và tinh sạch phân đoạn có chứa nhóm sulfurhydryl của bromelain thì thu được một enzyme thủy phân protein hiệu quả invitro [4].
Cấu trúc không gian của Bromelain
Khi phân tích cấu trúc bậc 1 của bromelain, Murachi và Busan nhận thấy cách sắp xếp amino trong phân tử bromelain như sau:
Cấu trúc bậc 1 của Bromelain
Bromelain là enzyme chiết tách từ dứa (Ananas comocus). Đây là enzyme thủy phân protein (proteolytic enzyme) gọi làprotease, nó không phải là một đơn chất, mà là hỗn hợp protein tiêu hóa chứa lưu huỳnh (mixture of sulfur-containing protein-degesting enzymes).
Giá trị về y học của enzyme bromelain
Nhà khoa học Mỹ Dr.Steven Taussig đã nghiên cứu hơn 20 năm về tác dụng sinh học của Bromelain. Nó có khả năng làm tan biến các nội chất gây ra chứng nhồi máu cơ tim. Nó có tác dụng làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và khả năng làm hại cơ tim (heart muscle necrosis) đồng thời loại bỏ mọi hiện tượng (cảm giác) đau tim.
Các nhà khoa học trường đại học Lowe (Trung Quốc) chỉ ra rằng Bromelain có thể làm tan các kết tụ thành mạch máu và thải chúng ra ngoài. Như vậy, điều trị tích cực trong thời gian dài với bromelain có thể làm sạch bên trong động mạch vành.
Giúp cho khả năng tiêu hoá và trị chứng khó tiêu. Phòng bệnh hình thành cục nghẽn máu, làm dịu đau nhức, chống viêm phế quản, viêm khớp xương mãn tính và chứng viêm xoang khó chịu.
Bromelain còn có tác dụng chống viêm đường ruột (inflammatory bowel disease (IBD) và MS. Làm tăng khả năng đề kháng của cơ thể và tăng hiệu quả của hoá trị liệu (chemotherapy). Đây là giải pháp điều trị ưu việt hơn giải pháp phẫu thuật. Cũng theo cách này, có thể cho phép sử dụng liên tục với liều lượng Bromelain cao để điều hoà các kết tụ máu (deposits) trong động mạch vành chủ và cả động mạch chân, cũng như chứng huyết khối (tắc nghẽn mạch). Do đó cứu vãn được nhiều bệnh nhân khỏi cưa chân, phục hồi bình thường chân trở lại.
Trên thế giới, Bromelain đã được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm chức năng cũng như thuốc chữa bệnh.
Thí dụ, các sản phẩm dược của Đức có Bromelain đã được sử dụng trong việc lưu thông mạch máu (pipe cleanning). Nó có thể được dùng không hạn chế với hiệu lực ổn định nhờ tính năng hoà tan kết tụ máu và làm sạch thành mạch máu.
Nhóm tác giả Zoya Manzoor, Ali Nawar et al đến từ trường đại học công nghệ sinh học GC (Pakistan) đó tổng kết những ứng dụng lâm sàng trong y khoa của enzyme bromelain như sau:
Ứng dụng lâm sàng của bromelain
Hoạt tính (Activity) |
Bệnh lý, chứng rối loạn (Disorder) |
Tác dụng (Observed effects) |
Tài liệu tham khảo (References) |
Kháng viêm (Anti - Inflammatory agent) |
Hen phế quản (Asthma) |
Thay đổi CD 4+ sang CD 8+ tỷ số tế bào T- lympho và giảm dị ứng qua đường khí quản (Change CD 4+to CD 8+ T lymphocyte ratio and decreases AAD (Allegic airway disease) |
Jaber et al. 2002, Secor et al. 2008 |
Viêm xoang mãn tính (Chronic Rhinosinusitis) |
Làm chậm quá trình viêm và tăng khả năng phục hồi (Retards formation of pro - inflammatory prostagladin resulting in fast recovery) |
Bakhshaee et al. 2014 |
|
Viêm đại tràng (Colonic Inflamation) |
Làm giảm các hiện tượng nghiêm trọng trong viêm đại tràng (Decreased the occurence and severity of spontaneous colitis) |
Darshan, Doreswamy 2004 |
|
Viêm xương khớp(steoarthritis) |
Giảm sự giòn, sưng, đau xương khớp (Reduces in joint tenderness, pain and swelling) |
Klein 2006, Walker et al. 2002 |
|
Thấp khớp(Rheumatoaid arthritis) |
Giảm triệu chứng cứng khớp (Reduce joint stiffness) |
Maurer 2001 |
|
Chấn thương giật (Soft issue injuries) |
Hiệu quả cao trong điều trị chấn thương (Have high wound healing capacity) |
Baumann et al. 2007, Lemay et al. 2004 |
|
Tác nhân chống ung thư (Anti - tumor agent) |
Ung thư vú (Breast cancer) |
Tiêu diệt các tế bào ung thư và giảm kích thước khối u (Decrease tumor size and cause apoptosis) |
Baez et al. 2007 |
Ung thư máu (Leukemia) |
Ngăn chặn sự phát triển của khối u (Cause tumor regression) |
Maurer 2001, Pavan et al. 2012 |
|
Ung thư phổi (Lung carcinoma) |
Kháng đông và chống khả năng di căn (Bromelain pssesses antimetastatic and anticoagulant function) |
QIMR 2005 |
|
Ung thư buồng trứng (Ovarian cancer) |
Giảm sự phát triển và xâm lấn của khối u (Decrease tumor growth and invasive potential) |
Maurer 2001 |
|
Ung thư tế bào hắc tố (Melanoma) |
Ngăn chặn yếu tố nhân NF-kb, một loại protein liên quan đến ung thư (Inhibits nuclear factor - kappab (NF-kb), a protein involve in cancer) |
Kalra et al. 2007 |
|
Cải thiện các vấn đề khó chịu liên quan đến đường tiêu hóa (Improvement of Gastrointestinal Tract related discomforts |
Tắc đường ruột (Postoperative gastrointestinal dismotility (ileus)) |
Cải thiện chứng chướng bụng và tăng lượng nước trong phân (Recovers abdominal distention and increase water content a fecal pellets) |
Wen et al. 2006 |
Táo bón (Constipation) |
Cải thiện sự bài tiết của bệnh nhân (Improves stool release in patients) |
Wen et al. 2006 |
|
Suy tụy ngoại tiết (Exocrine pancreas insufficiency) |
Cải thiện về tiêu hoá (Improves digestion) |
Knill- Jones et al. 1970 |
|
Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy (nausea, vomiting, diarrea) |
Giảm các tác nhân gây hại trong ruột là nguyên nhân gây ra các triệu chứng trên (Neutralizes the effects of intestinal pathogens that causes NVD) |
Pavan et al. 2012 |
|
Ức chế hình thành cục máu đông (Inhibition of thrombus formation) |
Đau thắt ngực (Angin pectoris) |
Chống lại việc liên kết các tiểu cầu là nguyên nhân gây xơ vữa mạch máu (Bromelain stops aggregation of platelets and causes blood thinning) |
Taussig and Nieper 1979 |
Tai biến mạch máu não (Transient ischemic attacks) |
Giảm tính nghiêm trọng của bệnh (Reduces its serverit) |
Taussig and Nieper |
|
Viêm tĩnh mạch huyết khối (Thrombophlebitis) |
Điều trị viêm tĩnh mạch huyết khối (Treats thrombophlebitis) |
Kelly 1996 |
|
Chứng huyết khối (đông máu) (Thrombosis) |
Phá hủy các mảng bám cholesterol (Break down cholesterol plaques) |
Kelly 1996 |
|
Điều trị rối loạn da liễu (Treatment of Dermatological disorders) |
Bỏng (Burn/Eschar) |
Nhỏ bromelain đó hoàn toàn loại mô tự hoại (Topical bromelain results in complete debridement) |
Rosegberg et al. 2004 |
Nếp nhăn (Lão hoá da) (Wrinkles) |
Cải thiện tình trạng lão hoá (Complete conditions skin) |
Reddy et al. 2013 |
|
Vẩy nến (Pityriasislichenoide schronica) |
Phục hồi lâm sàng (Complete clinical recovery) |
Massimiliano et al. 2007 |
|
Sơ cứng bì (Scleroderma) |
Điều trị các thương tổn (Resolves lesions) |
Gaby 2006 |
- Nhiều năm qua Công ty Techbio đã hợp tác cùng nhóm các nhà khoa học Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Liên hiệp hội Khoa học, Công nghệ Hóa học và Môi trường – Hội Hóa học Việt Nam đã sản xuất và đưa vào sử dụng Enzyme Bromelain có hoạt tính từ 2.000 – 2.400 GDU với quy mô sản xuất 1.000 kg nguyên liệu từ thân cây dứa/mẻ, thu được 10,0 kg Enzyme Bromelain có chất lượng đạt tiêu chuẩn Quốc tế với hàm lượng:.
+ Hoạt tính Enzyme Bromelain 2.000 – 2.400 GDU,
+ Hàm lượng protein: 250 -290 mg/g
+ Khối lượng phân tử: 24 – 25 KDA
CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CHIẾT XUẤT ENZYME BROMELAIN
Thiết bị li tâm lạnh LYNX 6000 USA
Thiết bị ly tâm lạnh Sorvall ST 40R USA
Thiết bị sấy đông khô Mechatech Lyo Drymidi UK